“Giải mã” thuốc tan đờm Acemuc

Mỗi khi bị ho đờm, thì việc làm sao để tống đờm nhầy ra khỏi đường hô hấp nhanh nhất là điều ai cũng muốn. Thuốc tan đờm Acemuc có tác dụng gảm ho đờm rất hiệu quả. Tuy nhiên trước khi dùng bất cứ một thuốc nào đó, bạn nên tìm hiểu tường tận thông tin của thuốc đó đúng không nào? Cùng tôi tìm hiểu nhé:

1. Mô tả thuốc tan đờm Acemuc

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp.

Dạng bào chế của acemuc có 2 loại:

1.1 Bột cốm hòa tan

Dạng cốm hòa tan thường dùng cho trẻ em, hoặc người lớn tuổi không hoặc khó khăn khi uống uống thuốc viên.

Dạng cốm pha hỗn dịch có 2 hàm lượng là

  • Acemuc 100mg
  • Acemuc 200 mg

Thành phần 1 gói:

  • Acetylcystein 100mg hoặc 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 1g

1.2 Viên nang

Viên nang thông thường được dùng để điều trị ho đờm cho người lớn.

Thành phần 1 viên:

  • Acetylcystein 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Quy cách đóng gói: 1 hộp x 3 vỉ x 10 viên

"Ấn tượng" với hiệu quả của thuốc tan đờm Acemuc

"Ấn tượng" với hiệu quả của thuốc tan đờm Acemuc

2. Thuốc Acemuc có tác dụng gì?

Dịch nhầy hay đờm đường hô hấp có cầu nối disulfua, chúng liên kết lại với nhau tạo nên phân tử dài glycoprotein, có độ “dẻo dai”, khó có thể tống ra khỏi đường hô hấp.

Acetylcystein có trong Acemuc có khả năng như một “chiếc kéo” cắt đứt những cầu nối disulfua này, từ đó làm giảm độ nhớt và quánh của đờm làm chúng được dễ dàng tống ta khỏi cơ thể, làm giảm những cơn ho.

Ngoài ra, Acetylcystein còn có tác dụng giải độc paracetamol (acetaminophen), Acetylcystein có hiệu lực giải độc tính hiệu quá nhất trong vòng 10h đầu ngộ độc paracetamol.

3. Thuốc Acemuc được dùng trong những trường hợp nào?

Thuốc Acemuc được dùng trong các trường hợp rối loạn dịch tiết niêm mạc đường hô hấp thường là tăng tiết dịch nhầy, trong các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp như:

  • Viêm phế quản cấp
  • Viêm phế quản phổi cấp và mãn tính
  • Viêm phổi

Ngoài ra còn những trường hợp khác

  • Làm sạch đường thở trong khi mở khí quản
  • Giải độc khi uống quá liều paracetamol (acetaminophen)

Acemuc chỉ là thuốc điều trị triệu chứng, không điều trị “tận gốc” nguyên nhân chính gây ra cơn ho. Chính vì vậy khi điều trị viêm nhiễm đường hô hấp, Acemuc thường được kết hợp với những thuốc điều trị nguyên nhân như: kháng sinh, chống viêm … để có thể điều trị triệt để những cơn ho.

4. Thuốc Acemuc không nên dùng trong những trường hợp nào?

Với những trường hợp sau đây bạn tuyệt đối không được sử dụng Acemuc:

  • Dị ứng (quá mẫn) với acetylsystein hoặc những thuốc tương tự khác như: carbocystein, erdosteine, mecystein…
  • Bạn có tình trạng phenylceton niệu di truyền.

Một số trường hợp khác, bạn nên nói chuyện với bác sỹ của bạn để bác sỹ có thể cân nhắc những lợi ích, rủi ro mà bạn có thể gặp phải khi dùng:

  • Hen suyễn
  • Bạn bị giảm khả năng hoặc không có khả năng ho, thì cần được hỗ trợ hút, loại bỏ chất nhầy ở đường hô hấp khi dùng Acemuc.
  • Acetylcystein có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm trong phòng thì nghiệm, chính vì nếu đang dùng Acemuc, mà bạn cần xét nghiệm mẫu máu, nước tiểu thì cần báo ngay với bác sỹ.
  • Suy gan
  • Loét dạ dày – tá tràng
  • Người thiếu hụt Lapp Lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này do trong tác dược có chứa lactose.
  • Phụ nữ có thay, nghi ngờ có thai, hoặc dự định có thai nên nói chuyện trước với bác sỹ nếu cần điều trị bằng Acemuc.

5. Thuốc Acemuc có tương tác với…?

Bạn có đang điều trị bệnh nào khác kèm theo, có đang điều trị một loại thuốc nào đó không?

Những thuốc dùng cùng nhau có thể sẽ mang đến những tương tác dẫn đến việc làm giảm hoặc tăng quá mức tác dụng của thuốc, cũng có thể làm xuất hiện nhiều tác dụng không mong muốn nghiêm trọng…

Chính vì điều trên hãy báo với bác sỹ nếu bạn đang dùng những thuốc dưới đây:

  • Thuốc điều trị ho khác (ví dụ: siro ho)
  • Than hoạt tính để điều trị ngộ độc.
  • Kháng sinh để điều trị nhiễm trùng. Khi dùng chung kháng sinh và Acemuc cần đảm bảo chúng được uống cách nhau 2h.
  • Thuốc điều trị đau thắt ngực
  • Thuốc có chứa thành phần sau: trypsin, chymotrypsin không nên được dùng chung với Acemuc.

6. Thuốc Acemuc được sử dụng như thế nào?

Do Acemuc có 2 dạng bào chế khác nhau, nên cách sử dụng của 2 dạng này cũng khá khác nhau, các bạn nên chú ý nhé!

*Dạng cốm pha hỗn dịch

  • Bạn hòa tan một gói bột trong khoảng 15 – 20 ml nước nguội, khuấy cho lượng bột này phân tán hết.
  • Bạn nên dùng toàn bộ lượng hỗn dịch vừa pha để đảm bảo dùng đủ liều, thì thuốc mới có tác dụng nhé.
  • Lưu ý:

- Thuốc dạng bột Acemuc có thể có mùi trứng thối, do trong phân tử acetylsystein có chứa nguyên tố lưu huỳnh (S). Nếu gặp phải trường hợp này bạn vẫn có thể dùng thuốc bình thường.

-Nếu bột chứa trong gói Acemuc đã bị vón cục, khó phân tán vào nước, thì bạn không nên dùng. Đảm bảo bột thuốc Acemuc phải ở trạng thái hoàn toàn khô, tơi, không vón cục thì chất lượng thuốc mới đảm bảo.

*Dạng viên nang

Viên nang là dạng bào chế có cách dùng rất tiện dụng. Chỉ cần một cốc nước nguội khoảng 200 ml là bạn đã có thể dùng thuốc rồi.

Chú ý:

  • Cả dạng viên nang và dạng bột nên được uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau ăn 2 giờ, để đảm bảo thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc vào cơ thể.
  • Trong thời gian sử dụng Acemuc bạn nên uống nhiều nước, việc này giúp ích nhanh chóng loại bỏ đờm nhầy ra khỏi đường hô hấp.

7. Sử dụng thuốc Acemuc như thế nào?

Với bất kỳ thuốc nào cũng vậy, sử dụng như thế nào để đúng và thu được tác dụng như mong muốn là điều nhiều người quan tâm nhất đúng không nào? Vậy nên, bạn hãy đọc phần dưới đây để có thông tin về liều dùng, khi quên liều, khi quá liều nhé!

7.1 Liều dùng

Thuốc Acemuc có dạng viên và dạng bột, cũng tương ứng với loại dạng bào chế này là những đối tượng sử dụng khác nhau.

*Viên nang:

Thường được sử dụng cho người lớn, hoặc trẻ em trên 12 tuổi

Liều dùng với tác dụng long đờm: 1 viên x 3 lần/ ngày hoặc tùy theo chỉ định của bác sỹ.

*Dạng cốm pha hỗn dịch

Thường được sử dụng cho trẻ em trên 2 tuổi hoặc người lớn tuổi hoặc bất kỳ ai gặp khó khăn khi nuốt.

  • Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 1 gói/ lần, ngày 2 lần
  • Trẻ em trên 7 tuổi và người lớn: 1 gói/ lần, ngày 3 lần

Thời gian sử sụng Acemuc phụ thuộc vào mức độ nặng của từng bệnh nhân, thông thường là từ 5 – 10 ngày trong giai đoạn cấp. Trong trường hợp bạn mắc bệnh hô hấp mãn tính và cần dùng thuốc kéo dài cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sỹ

7.2 Nếu dùng quá liều thuốc Acemuc nên làm gì?

Khi dùng quá liều Acemuc việc đầu tiên bạn phải làm là liên lạc ngay cho bác sỹ, hoặc sỹ của bạn để có những xử lý nhanh chóng, hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được can thiệp kịp thời.

Đừng chủ quan, ngay cả khi bạn chưa có bất kỳ dấu hiệu nào cảu quá liều thì cũng cần làm những việc trên trong thời gian sớm nhất nhé.

Những triệu chứng khi quá liều Acemuc bao gồm:

  • Tụt huyết áp
  • Ức chế hô hấp
  • Co thắt phế quản
  • Tán huyết
  • Đông máu nội mạch rải rác
  • Suy thận
  • Rối loạn tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy)

7.3 Nếu quên liều Acemuc nên làm gì?

Việc quên liều trong khi điều trị một bệnh nào đó là không nên, tuy nhiên trường hợp đó rơi vào bạn, bạn sẽ làm gì?

Hãy:

  • Uống ngay liều bạn đã quên, ngay khi nhớ ra.
  • Nếu như, đã gần đến giờ cần uống liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó và dùng liều tiếp theo như bình thường, tránh trường hợp quá liều.
  • Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù lại liều bạn đã quên. Điều này làm bạn “đến gần” hơn với những tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe.

8. Thuốc Acemuc có những tác dụng không mong muốn gì?

Tác dụng không mong muốn là tất tất tần những phản ứng khác mà thuốc mang lại, ngoài tác dụng chính mà dùng để điều trị. Vậy nên, tác dụng không mong muốn có thể là phản ứng có hại hoặc không.

Dù là phản ứng có hại hay không, thì bạn cũng nên nói chuyện với bác sỹ khi gặp phải những tác dụng phụ này nhé.

*Tác dụng thường gặp (tỷ lệ gặp phải 1/10.000 người)

  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Bao gồm một hoặc nhiều dấu hiệu sau đây:

- Phát ban

- Khó thở

- Sưng môi, mặt, cổ họng hoặc lưỡi

  • Xuất huyết (chảy máu nghiêm trọng)
  • Phòng rộp, bong tróc, chảy máu, đóng vảy trên da.

Những tác dụng thường gặp trên đây, nếu bạn gặp phải thì ngay lập tức dừng thuốc, và đến ngay cơ sở y tế để được điều trị tích cực.

* Tác dụng phụ hiếm gặp (tỷ lệ gặp phải 1/1000 người)

  • Co thắt đường thở
  • Khó thở
  • Đầy bụng, khó tiêu

* Tác dụng phụ không phổ biến (tỷ lệ gặp phải 1/100 người )

  • Đau đầu
  • Ù tai
  • Nhịp tim nhanh
  • Mệt mỏi
  • Tiêu chảy
  • Viêm nhiễm nướu, niêm lạc miệng.
  • Đau bụng
  • Mẩn ngứa, mề đay.
  • Sốt
  • Huyết áp thấp, chóng mắt khi đứng dậy đột ngột.

*Tác dụng phụ chưa ước tính được tỷ lệ gặp phải

  • Sưng mặt

Bạn đừng “chóng mặt” khi nhìn thấy danh sách dài dằng dặc những tác dụng phụ nêu trên đây của thuốc tan đờm Acemuc nhé. Dù gặp một trong số những tác dụng phụ ở trên đây, hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào khác thì hãy nói chuyện với bá sỹ hoặc dược sỹ để tìm được hướng giải quyết tốt nhất, đừng quên nhé!

Thuốc tiêu đờm Acemuc là thuốc điều trị ho đờm hiệu quả, nếu dùng đúng cách và kết hợp với những thuốc điều trị nguyên nhân. Trên đây là những thông tin về thuốc Acemuc, hy vọng nó sẽ là những thông tin bổ ích và giúp ích nhiều trong quá trình điều trị cho bạn.

Ds. Phạm Huế

Xếp hạng: 3.3 (7 phiếu bầu)

Gửi câu hỏi hoặc đặt hàng

Viên uống Bảo Khí Khang với thành phần chính là Cao Lá Hen và cao AntidiCOPD đã được chứng nhận lâm sàng giúp:

     + Hỗ trợ người bệnh giảm: ho, khạc đàm đờm, kthó thở 

     + Hỗ trợ Giảm tái phát đợt cấp & biến chứng của Hen suyễn, viêm phế quản mạn, phổi tắc nghẽn mạn tính COPD.

     + Nghiên cứu lâm sàng của Bảo Khí Khang được tiến hành tại Hoa Kỳ và được Thư Viện Y Khoa Hoa Kỳ - Pubmed công nhận hiệu quả.

     + Sản xuất bởi nhà máy hiện đại Top 10 Việt Nam và được chứng minh an toàn tại Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung Ương.

***Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Câu hỏi thường gặp

Bảo Khí Khang giá bao nhiêu? Tôi có thể mua Bảo Khí Khang ở đâu?
Tôi được biết nhiều bệnh nhân bị Hen, Viêm phế quản mạn, COPD dùng Bảo Khí Khang có hiệu quả. Tuy...

Gửi câu hỏi

Tôi bị ho mấy hôm nay, sưng đau rát họng. Có dùng được xịt họng Bảo Khí Khang không?
Trả lời:

Chào bạn, xịt họng thảo dược Bảo Khí Khang với thành phần chính là Lá Hen, Cam thảo bắc, ZinC Sulfate

- Vừa có tác dụng chống viêm chống oxy hóa, đặc thù cho các bệnh viêm đường hô hấp mạn...Xem thêm

Tôi muốn đặt mua Bảo Khí Khang 120 viên. SĐT của tôi là 01667219775
Trả lời:

Chào bạn, Bảo Khí Khang đã nhận được SĐT của bạn, Tư vấn viên sẽ liên hệ với bạn để hỗ trợ bạn mua hàng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu chi tiết hơn về hướng dẫn cách mua Bảo Khí Khang...Xem thêm

Bảo Khí Khang giá bao nhiêu? Tôi có thể mua Bảo Khí Khang ở đâu?
Trả lời:

Chào bạn,

Bảo Khí Khang hiện tại có 2 quy cách đóng gói. Dạng hộp vỉ 20 viên có giá niêm yết 185 000đ, dạng lọ 120 viên có giá niêm yết 995 000đ.

Bạn có thể mua Bảo Khí Khang bằng 2...Xem thêm

Tôi được chẩn đoán mắc COPD cấp độ 2. Tôi có cần thay đổi gì trong sinh hoạt hằng ngày để cải thiện tình trạng bệnh của mình?
Trả lời:

Hiện tại bác đăng mắc COPD giai đoạn 2 là mức độ trung bình. Sau đây là những thay đổi mà bác có thể thực hiện để hỗ trợ quá trình điều trị bệnh:

-          Bỏ thuốc lá giúp giảm nhanh...Xem thêm

Tôi nghe đài thì thấy giới thiệu cây Lá Hen có tác dụng tốt trong việc điều trị bệnh Hen suyễn. Vậy, tôi muốn hỏi, cách sử dụng Lá Hen như thế nào?
Trả lời:

Lá Hen là cây có thể gây độc khi sử dụng ở liều cao, ở liều cao có thể ảnh hưởng tới tim mạch do chứa một số glycoside tim , gây co giật, nôn mửa, tiêu chảy…vì vậy người bệnh không nên tự ý chế...Xem thêm

Tôi được biết nhiều bệnh nhân bị Hen, Viêm phế quản mạn, COPD dùng Bảo Khí Khang có hiệu quả. Tuy nhiên về thời gian dùng để có cảm nhận triệu chứng bệnh thay đổi rõ ràng thì có bác dùng sau 5 hộp có tác dụng, có bác dùng sau 7 hộp, thậm có bác dùng tới hai tháng mới có tác dụng. Vì sao có sự khác nhau này?
Trả lời:

Chào bạn, có sự khác nhau này tại vì:

Thứ nhất là phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân: mới bị hay bị lâu, bị nặng hay bị nhé.

Thứ hai là...Xem thêm

Điểm bán Bảo Khí Khang

  • Hà Nội
  • TP Hồ Chí Minh
  • Quảng Ninh
  • Bình Dương
  • Hải Phòng
  • Cần Thơ
  • Đà Nẵng